Bộ Nội vụ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2024 - 2030”
Bộ Nội vụ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2024 - 2030”
Ngày 05/12/2024 Bộ Nội vụ
đã ban hành Quyết định số 892/QĐ-BNV phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giai đoạn 2024 - 2030”
Bộ Nội
vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024
- 2030 (sau đây gọi tắt tiếng Việt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX) để
áp dụng đối với các đối tượng sau:
- 19
bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Văn phòng Chính phủ).
Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ủy ban Dân tộc và Thanh tra Chính phủ có thực
hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan ngang bộ còn lại.
- 63 Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo
đó, nội dung chỉ số CCHC cấp tỉnh bao gồm :
* Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 38
tiêu chí, 88 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 2 tiêu chí thành
phần;
+ Cải
cách thể chế: 5 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải
cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải
cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải
cách tài chính công: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 tiêu chí và 14 tiêu
chí thành phần;
+ Tác
động của CCHC đến người dân và phát triển kinh tế - xã hội: 5 tiêu chí, 8 tiêu
chí thành phần;
Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết
định này).
* Thang điểm đánh giá: Thang điểm đánh giá là
100; Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
32/100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần tại Bảng 2.
* Phương pháp đánh giá:
Tự đánh giá của các tỉnh:
+ Các
tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Điểm các tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm
tự đánh giá của các tỉnh được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả
điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 2.
Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các
tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện
tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý
kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.
+ Bộ
câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương
ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;
+ Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng
2.
* Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ
đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng
điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của tỉnh được thể
hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ
lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
* Xếp hạng Chỉ số CCHC của các tỉnh:
Kết quả Chỉ số CCHC của 63 tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao
xuống thấp.
Kết quả Chỉ số CCHC của các tỉnh được xếp hạng theo 6 nhóm tương
ứng với 6 vùng kinh tế - xã hội, gồm có: Trung du và Miền núi phía Bắc (14
tỉnh), Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố), Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung (14 tỉnh, thành phố), Tây Nguyên (5 tỉnh), Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành
phố), Đồng bằng sông Cửu Long (13 tỉnh, thành phố).
Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 876/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2030”.
Sở Nội
vụ tỉnh Nam Định giới thiệu toàn văn Quyết định số
892/QĐ-BNV tại đây./.